Các môi trường in vitro thực vật phổ biến. Môi trường MS, Knudson C Orchid, Woody plant medium, Gamborg B5, Chu (N6) medium, Anderson's Rhododendron, Chée and Pool medium, CLC/Ipomoea CP medium, DE GREEF & JACOBS MEDIUM, DKW/JUGLANS MEDIUM, ERIKSSON (ER) MEDIUM...
Tổng hợp môi trường nuôi cấy in vitro thực vật phần II
Tiếp tục bài viết tổng hợp các môi trường nuôi cấy mô thực vật phần I. Ở phần II giới thiệu tiếp các môi trường, các loại môi trường này ít phổ biến hơn. Do tính đặc trưng của môi trường phù hợp với riêng từng loài. Một trong những yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng và phát triển hình thái của tế bào, mô thực vật đó là thành phần môi trường nuôi cấy. Thành phần môi trường nuôi cấy tế bào và mô thực vật thay đổi tùy theo loài và bộ phận nuôi cấy. Thậm chí, đối với cùng một mẫu cấy nhưng tùy theo mục đích thí nghiệm thì thành phần môi trường cũng sẽ thay đổi tùy theo giai đoạn phân hóa của mẫu cấy.
6. Môi trường Anderson's Rhododendron với Vitamins( tùy chọn)
Anderson đã thử nghiệm một môi trường mới cho cây mâm xôi đỏ, với tỷ lệ chồi tăng gấp đôi so với môi trường MS cơ bản. Trong môi trường Anderson cho thấy tỷ lệ KNO3 và NH4NO3 giảm gấp bốn lần so với môi trường MS. Đối với nhân chồi, nồng độ sử dụng hormone cho cây mâm xôi đỏ và đen là 0,1-2,5 µM IBA và 4,5-9,0 µM BA. Đối với nhân rễ, nồng độ sử dụng hormone 5 µM IBA và 600mg/L than hoạt tính.
Tham khảo thành phần bảng môi trường Anderson's Rhododendron với Vitamins
Micro Elements |
mg/l |
µM |
CoCl2.6H2O |
0.025 |
0.11 |
CuSO4.5H2O |
0.025 |
0.10 |
FeNaEDTA |
73.40 |
200.00 |
H3BO3 |
6.20 |
100.27 |
KI |
0.30 |
1.81 |
MnSO4.H2O |
16.90 |
100.00 |
Na2MoO4.2H2O |
0.25 |
1.03 |
ZnSO4.7H2O |
8.60 |
29.91 |
Macro Elements |
mg/l |
mM |
CaCl2 |
332.02 |
2.99 |
KNO3 |
480.00 |
4.75 |
MgSO4 |
180.54 |
1.50 |
NaH2PO4 |
330.60 |
2.75 |
NH4NO3 |
400.00 |
5.00 |
Vitamins |
mg/l |
µM |
Adenine sulphate |
80.00 |
197.87 |
myo-Inositol |
100.00 |
554.94 |
Thiamine HCl |
0.40 |
1.19 |
7. Môi trường Chée & Pool với Vitamins tùy chọn
.
Môi trường này được phát triển bởi Chée và Pool. Môi trường này có nồng độ clorua, i-ốt, và mangan, giảm so với môi trường MS, làm tăng tỷ lệ mọc chồi đối với cây Nho. Thay thế Canxi clorua bằng Canxi nitrat