Các loại môi trường được dùng trong nuôi cấy mô thực vật. Môi trường MS, Knudson C Orchid, Woody plant medium, Gamborg B5, Chu (N6) medium, Anderson's Rhododendron, Chée and Pool medium, CLC/Ipomoea CP medium, DE GREEF & JACOBS MEDIUM, DKW/JUGLANS MEDIUM, ERIKSSON (ER) MEDIUM...
Các môi trường trong nuôi cấy mô thực vật
Bài viết sẽ tổng hợp các loại môi trường được dùng trong nuôi cấy mô thực vật. Nhìn chung, các môi trường đều có xuất hiện của các loại khoáng vi lượng, đa lượng, vitamins, tùy chỉnh theo nhu cầu của từng loại thực vật. Nhu cầu của những loài thực vật khác nhau cần những khoáng khác nhau. Ví dụ như môi trường Y3 do Eeuwén (1976) phát triển, có thành phần đa lượng bằng một nữa môi trường MS, trong khi đó thành phần vi lượng lại tăng gấp 10 lần. Căn cứ vào điều kiện, đặc tính phát triển tự nhiên ở chúng mà điều chỉnh hàm lượng khoáng cho phù hợp.
Đằng sau mỗi một môi trường đó là một câu chuyện, một quá trình, một giống cây cần nghiên cứu. Thành công trong mỗi công thức đều là công sức, là sự cần mẫn của các nhà khoa học. Tuy nhiên, một chút may mắn, một chút tình cờ trong các công trình nghiên cứu mang đến sự thành công và danh tiếng cho nhà khoa khọc đó. Giống như Alexander Fleming phát hiện ra kháng sinh Penicillin chỉ là tình cờ, do quên rửa đĩa cấy khuẩn. Hay Murashige tình cờ tìm ra các thành phần khoáng trong cây thuốc lá cao hơn so với môi trường trước đó. Và đó là tiền để cho sự ra đời của môi trường MS trứ danh.
1. Môi trường Murashige and Skoog, môi trường nuôi cấy mô rất phổ biến.
Môi trường MS được phát triển bởi 2 nhà khoa học thực vật Toshio Murashige và Skoog Folke K. vào năm 1962. Trong quá trình nghiên cứu một loại hormone mới, môi trường MS được sử dụng để nuôi cấy trên cây thuốc lá. MS với các số như 0 và 20 được sử dụng để đánh dấu hàm lượng đường. Ví dụ như MS0 là không có đường, MS20 là 20g/L đường.
Murashige( học trò của Skoog) đã tìm kiếm hormone mới trong nước ép cây thuốc lá. Kết quả không có gì, thay vào đó, phân tích nước ép và tro cây thuốc lá cho thấy hàm lượng khoáng rất cao so với các nghiên cứu trước đây. Sau đó, họ tiến hành hàng loạt các thí nghiệm điều chỉnh thành phần MS.
Tham khảo bảng thành phần MS với Vitamins( tùy chọn)
Thành phần vi lượng |
mg/l |
µM |
CoCl2.6H2O |
0.025 |
0.11 |
CuSO4.5H2O |
0.025 |
0.10 |
FeNaEDTA |
36.70 |
100.00 |
H3BO3 |
6.20 |
100.27 |
KI |
0.83 |
5.00 |
MnSO4.H2O |
16.90 |
100.00 |
Na2MoO4.2H2O |
0.25 |
1.03 |
ZnSO4.7H2O |
8.60 |
29.91 |
Đa lượng |
mg/l |
mM |
CaCl2 |
332.02 |
2.99 |
KH2PO4 |
170.00 |
1.25 |
KNO3 |
1900.00 |
18.79 |
MgSO4 |
180.54 |
1.50 |
NH4NO3 |
1650.00 |
20.61 |
Vitamins |
mg/l |
µM |
Glycine |
2.00 |
26.64 |
myo-Inositol |
100.00 |
554.94 |
Nicotinic acid |
0.50 |
4.06 |
Pyridoxine HCl |
0.50 |
2.43 |
Thiamine HCl |
0.10 |
0.30 |
Murashige T. and Skoog F., Physiol. Plant, 15, 473 (1962).
2. Môi trường Knudson C Orchid
Môi trường Knudson C Orchid được phát triển bởi nhà khoa học Knudson năm 1946, môi trường Knudson C dùng để nghiên cứu sự nảy mầm của loài Lan
Cymbidium. Công trình của Knudson đã tạo tiền đề cho ngành công nghiệp nuôi trồng Lan. Năm 1965, Morel công bố phương pháp nhân giống lan bằng mô phân sinh. Nhờ vậy mà ta có thể nhân giống với số lượng hàng loạt theo quy mô công nghiệp.
Thành phần Knudson C là hỗn hợp của các muối vô cơ và carbonhydrate. Kali dihydrogen phosphate hoạt động như nguồn phosphate. Amoni sunfat và canxi nitrat phục vụ như một nguồn nitơ và giúp đỡ trong nảy mầm hạt giống. Magnesium sulphate thúc đẩy sự quang hợp và sự phân hóa tế bào. Thành phần vi lượng như Mangan và sắt tăng cường sự trao đổi chât và thúc đẩy sự nảy mầm.
Tham khảo bảng thành phần Knudson C
Vi lượng |
mg/l |
µM |
FeSO4.7H2O |
25.00 |
89.92 |
MnSO4.H2O |
5.68 |
33.61 |
Đa lượng |
mg/l |
mM |
Ca(NO3)2 |
241.30 |
1.43 |
KCl |
250.00 |
3.35 |
KH2PO4 |
250.00 |
1.84 |
MgSO4 |
122.15 |
1.02 |
NH4NO3 |
500.00 |
6.25 |
(NH4)2SO4 |
500.00 |
3.78 |
Morel, G.M., Cymb. Soc. News, 20, (1965).
3. Môi trường Woody Plant medium
.Woody Plant Medium ban đầu được xây dựng bởi Lloyd và McCown vào năm 1981 cho việc nuôi cấy chồi cho cây Nguyệt Quế núi Mountain Laurel (
Kalmia latifolia). Kể từ đó, nó được sử dụng rộng rãi cho việc nhân giống của nhiều loài thực vật thân gỗ. Công thức là hỗn hợp dinh dưỡng của các muối vô cơ, vitamin và axit amin. Woody Plant Medium cung cấp tất cả các yếu tố đa lượng và vi lượng. Kali dihydrogen phosphate phục vụ như một nguồn phosphate trong khi canxi nitrat cung cấp nitơ cho cây. Vi lượng như Boron, Mangan, Molybdenum, Đồng, Sắt và Kẽm đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa thực vật. Boron đóng một vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrate. Thiamine,pyridoxin, axit nicotinic hoạt động như các cofactor enzym trong các con đường chuyển hóa phổ biến bao gồm quá trình glycolysis và TCA cùng với sự chuyển hóa sơ cấp và thứ cấp trong cây. Glycine phục vụ như một nguồn axit amin.
Bảng thành phần môi trường WPM
Vi lượng |
mg/l |
µM |
CuSO4.5H2O |
0.25 |
1.00 |
FeNaEDTA |
36.70 |
100.00 |
H3BO3 |
6.20 |
100.27 |
MnSO4.H2O |
22.30 |
131.94 |
Na2MoO4.2H2O |
0.25 |
1.03 |
ZnSO4.7H2O |
8.60 |
29.91 |
Đa lượng |
mg/l |
mM |
CaCl2 |
72.50 |
0.65 |
Ca(NO3)2 .4H2O |
471.26 |
2.35 |
KH2PO4 |
170.00 |
1.25 |
K2SO4 |
990.00 |
5.68 |
MgSO4 |
180.54 |
1.50 |
NH4NO3 |
400.00 |
5.00 |
Vitamins |
mg/l |
µM |
Glycine |
2.00 |
26.64 |
myo-Inositol |
100.00 |
554.94 |
Nicotinic acid |
0.50 |
4.06 |
Pyridoxine HCl |
0.50 |
2.43 |
Thiamine HCl |
1.00 |
2.96 |
Lloyd G. and McCown. Commercially-feasible micropropagation of mountain laurel, Kalmia latifolia, by use of shoot-tip culture. B., Int. Plant Prop. Soc. Proc. 30, 421 (1980).
4. Môi trường Gamborg B5.
Gamborg B5 được xác định cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào rễ đậu nành, với hormone bổ sung là 2,4D. Nitrate được yêu cầu ở nồng độ 20-30 mM. Bổ sung 2 mM Ammonium Sulphate dẫn đến sự phát triển tế bào. NH4 + khi được bổ sung làm nguồn nitơ duy nhất, không hỗ trợ tăng trưởng. Các kết quả tương tự cũng bị ảnh hưởng khi NH4NO3 được thay thế cho (NH4) 2SO4. Tuy nhiên, các ion amoni bị giảm sút khi nồng độ vượt quá 2 mM. Các biến thể ở nồng độ phosphate, canxi và magiê dẫn đến những thay đổi tương đối nhỏ trong tốc độ tăng trưởng. Thiamine được biết đến là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho sự phát triển của tế bào và tăng nồng độ lên đến 10 mg/l.
.Bảng thành phần môi trường Gamborg B5.
Vi lượng |
mg/l |
µM |
CoCl2.6H2O |
0.025 |
0.11 |
CuSO4.5H2O |
0.025 |
0.10 |
FeNaEDTA |
36.70 |
100.00 |
H3BO3 |
3.00 |
48.52 |
KI |
0.75 |
4.52 |
MnSO4.H2O |
10.00 |
59.16 |
Na2MoO4.2H2O |
0.25 |
1.03 |
ZnSO4.7H2O |
2.00 |
6.96 |
Đa lượng |
mg/l |
mM |
CaCl2 |
113.23 |
1.02 |
KNO3 |
2500.00 |
24.73 |
MgSO4 |
121.56 |
1.01 |
NaH2PO4 |
130.44 |
1.09 |
(NH4)2SO4 |
134.00 |
1.01 |
Vitamins |
mg/l |
µM |
myo-Inositol |
100.00 |
554.94 |
Nicotinic acid |
1.00 |
8.12 |
Pyridoxine HCl |
1.00 |
4.86 |
Thiamine HCl |
10.00 |
29.65 |
5. Môi trường Westvaco WV5
Westvaco WV5 Medium đã được phát triển bởi Coke vào năm 1996 cho việc khởi tạo nuôi cấy phôi in vitro Pinus taeda, thường được gọi là cây thông loblolly, họ Pinaceae từ hạt chưa trưởng thành. Môi trường này cũng thích hợp cho việc phát triển phôi và nuôi cấy thông loblolly. Công thức là hỗn hợp dinh dưỡng của muối vô cơ và vitamin. Westvaco WV5 Medium cung cấp tất cả các khoáng đa lượng và khoáng vi lượng cần thiết. Kali nitrat cùng với nitrat amoni phục vụ như là nguồn nitơ và hỗ trợ sự sản sinh tế bào. Kali dihydrogen phosphate và kali clorua phục vụ như là nguồn phosphate giúp tăng khả nang sống sót tế bào và tăng sinh chồi. Các vi lượng như Boron, Mangan, Molybdenum, Đồng, Sắt và Kẽm đóng vai trò quan trọng trong sự trao đổi chất thực vật và tăng cường chất lượng chồi. Thiamine và inositol hoạt động như các cofactors enzyme trong các con đường trao đổi chất bao gồm quá trình glycolysis và TCA cùng với sự trao đổi chất sơ cấp và thứ cấp ở thực vật.
Thành phần môi trường Westvaco WV5
Vi lượng |
mg/l |
µM |
CoCl2 . 6H2O |
0.025 |
0.11 |
CuSO4 . 5H2O |
0.25 |
1.00 |
FeNaEDTA |
36.71 |
100.00 |
H3BO3 |
31.00 |
501.37 |
KI |
0.83 |
5.00 |
MnSO4 . H2O |
15.16 |
89.69 |
Na2MoO4 . 2H2O |
0.25 |
1.03 |
ZnSO4 . 7H2O |
8.60 |
29.91 |
Đa lượng |
mg/l |
mM |
CaCl2 |
452.88 |
4.08 |
KCl |
718.67 |
9.64 |
KH2PO4 |
270.00 |
1.98 |
KNO3 |
1084.06 |
10.72 |
MgSO4 |
903.79 |
7.51 |
NH4NO3 |
700.00 |
8.74 |
Vitamins |
mg/l |
µM |
myo-Inositol |
1000.00 |
5549.39 |
Thiamine HCl |
0.40 |
1.19 |
Coke J.E, Basal nutrient medium for in vitro cultures of loblolly pine., United States Patent#5,534,433. July 9, 1996.
Tham khảo phần II
.
Nguyen Dang
.