Đối với D. 'Zahra FR 62' và D. 'Gradita 31', các cây mẹ được duy trì dưới bóng mát trong nhà kính (75%) trong hỗn hợp thân khô cây thiên tuế (Cycas rumphii) và than củi (1:1, v/v) bằng cách tưới nước mỗi sáng lúc 7:00-8:00 và bón phân 2g/dm3 N:P:K tỷ lệ 20:20:20 và dùng 2 ml/dm3 phân bón lỏng BioSugih hai lần một tuần để kích thích sinh trưởng của cây mẹ và tăng tốc độ phát triển của củ bẹ mới.
Nói chung, sự nhiễm bẩn của các mẫu cấy từ các hạt giống, được thu thập từ quả nang còn non hoặc trưởng thành rất thấp (0-10%), có thể do kích thước hạt giống còn nhỏ (Kauth và cộng sự, 2008). Điều này kết hợp với điều kiện vệ sinh cao bên trong quả (do thiếu nội nhũ) dẫn đến chỉ có một lượng nhỏ các vi sinh vật, cho phép việc khử trùng đơn giản và hiệu quả đối với các mẫu cấy phát sinh từ các mô như vậy (điều này trái ngược với lá trưởng thành). Đối với hạt giống, Jean Carlos Cardoso đã khử trùng với 10% NaOCl (= 0.20-0.25% chlorine hoạt tính) trong 10 phút, sau đó rửa lại trong nước cất vô trùng ở các vị trí cắt khác nhau đối với các loài Dendrobium khác nhau mà không gặp vấn đề nhiễm bẩn. Tuy nhiên, các mẫu cấy từ các mô tế bào somatic như các chồi đỉnh thường có nhiều khả năng bị nhiễm bẩn cao hơn, bởi vi khuẩn, nấm men, hoặc nấm có bản chất là dung dịch giống sữa (Hình 1I-U). Có thể việc sử dụng các chồi dài (5-8 cm) đã được tưới tiêu trên cây (rắc hoặc tương tự) dẫn đến sự tích tụ nước tự do trong phần giữa lớp vỏ và các mô thân, mà các chồi đỉnh và chồi nách được thu thập (Hình 1C-E), dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn và do đó dễ gây nhiễm bẩn các mô. Ví dụ, một cây trồng được tưới từ trên đỉnh, do đó làm ướt lá, có thể sẽ bị nhiễm bẩn nhiều hơn là một cây được tưới bằng phương pháp nhỏ giọt (Jean Carlos Cardoso, các quan sát cá nhân).
Hầu hết các tài liệu đã sử dụng hạt giống từ các quả nang trưởng thành hoặc còn non và các chồi nách còn non để bắt đầu nuôi cấy Dendrobium in vitro (Bảng 1). Đối với nhiều loài thực vật khác, các sản phẩm phổ biến nhất để khử trùng dựa trên các dung dịch thương mại có gốc chlorine, chẳng hạn như NaOCl hoặc mercury (II) chloride (HgCl2) (Tab 1).
Phân tích meta (Tab.2) cho thấy hầu hết (94.3%) những thí nghiệm về Dendrobium mô tả một quy trình để khử trùng bề mặt, nhưng 92,5% các nghiên cứu không báo cáo tỷ lệ nhiễm bẩn, trong khi đó chỉ có 50,9% các nghiên cứu cho biết tỷ lệ nảy mầm hoặc tái sinh của mẫu cấy (Tab 1). Một giải thích có thể là do hầu hết các nghiên cứu (ước tính từ Tab 1 vượt quá 90%) chỉ sử dụng giai đoạn thiết lập để thu được các mẫu cấy in vitro cho bước tiếp theo và thực hiện thí nghiệm thực tế mà không báo cáo vai trò nhiễm bẩn và/hoặc hiệu quả tái sinh của (các) kỹ thuật vô trùng đã sử dụng. Một giả thuyết khác là sự nhiễm bẩn không phải là vấn đề đối với các loài Dendrobium, đặc biệt là khi hạt giống được sử dụng để bắt đầu nuôi cấy in vitro. Để hỗ trợ cho giả thuyết này, trong 18.9% các nghiên cứu, các tác giả đã khử trùng các quả chưa trưởng thành (hoặc xanh) (Bảng 1), trước khi các quả bị nứt tự nhiên, trong trường hợp hạt giống được “khử trùng” tự nhiên (hoặc đúng hơn, chúng không bị nhiễm bẩn tự nhiên) bên trong quả, làm giảm nguy cơ nhiễm bẩn trong quá trình nuôi cấy in vitro. Việc sử dụng quả xanh để nuôi cấy cũng ngăn cản sự tiếp xúc trực tiếp của hạt với các chất khử trùng hoá học, có khả năng gây độc đối với các mô (Yeoman và Macleod 1977, George 1993), do đó cải thiện cơ hội (và số lượng hạt giống) có thể nẩy mầm. Soares và cộng sự (2012) đã khử trùng quả trước khi cấy vào trong ống nghiệm, và quan sát tỷ lệ nảy mầm cao hơn (80-100%) so với khi hạt bị cắt ra khỏi quả và sau đó khử trùng, chỉ có 46.47% nảy mầm (Tab.1).
Bảng 2. Phân tích các quy trình khử trùng (số nghiên cứu) được sử dụng để thiết lập nuôi cấy Dendrobium in vitro (các phân tích dựa trên các nghiên cứu được liệt kê trong Bảng 1).
Sterilization products |
Seeds |
Capsules |
Stem explants |
Total |
Mature |
Green/Young |
Shoots |
Pseudobulbs 2-3 cm long |
Axillary buds |
Shoot tips |
NaOCl |
4a |
|
|
1 (72.5% Co; 22.5% ExS) |
|
|
|
5 |
EtOH + NaOCl |
|
6c |
2 |
1 (< 20% Co) |
|
|
|
9 |
NaOCl + HgCl2 |
|
|
|
1 (86.6 ± 3.3% ExR) |
|
|
|
1 |
HgCl2 |
|
1 |
2 |
1 (5-10% Co; 85-87% ExS) |
1 |
3 |
|
8 |
EtOH + HgCl2 or vice versa |
10b |
3d |
1 |
1 (0% Co; 100% ExS) |
|
1 |
1 |
17 |
HgCl2 + EtOH + flaming |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
EtOH + NaOCl + EtOH + flaming |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Fungicide + EtOH + HgCl2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Antibiotic + HgCl2 + EtOH |
|
|
|
|
|
|
1 (93.5 ± 8.1% ExR |
1 |
Clorox® |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
Clorox® + Fungicide + EtOH |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
EtOH + flaming |
|
1 |
2 |
|
|
|
|
3 |
Non reported |
2 |
|
|
|
|
|
1 |
3 |
Total |
16 |
11 |
11 |
5 |
1 |
4 |
3 |
|
Co: sự nhiễm bẩn, ExS: mẫu cấy sóng sót, ExR: mẫu cấy tái sinh
a: (0.83-5.0% NaOCl, 10 min)
b: (70-100% EtOH 10 s - 3 min + 0.1-1.0% HgCl2 5-15 min)
c: (70% EtOH 30 s - 5 min + NaOCl 1-3%; 10-60 min)
d: (70-100% EtOH 30 s - 1 min + 0.1-0.2% HgCl2 10-15 min)
Quan sát vấn đề khử trùng từ một góc độ khác, các mô somatic có khuynh hướng dễ bị nhiễm bẩn hơn hạt và các tác dụng độc hại của chất khử trùng hoá học (Yeoman và Macleod 1977, George 1993, Traore 2005, George và Debergh 2008, Jan và cộng sự năm 2013). Việc sử dụng NaOCl một lần dường như ít hiệu quả nhất đối với việc khử trùng các chồi Dendrobium, nhưng sự kết hợp các chất khử trùng khác nhau (EtOH, NaOCl, HgCl2) làm tăng hiệu quả của quá trình khử trùng (Bảng 2). Ở mức độ nhiễn bẩn của chồi đỉnh từ 0% đến 100 %, thì việc sử dụng Clorox® và Teepol ™ (thời gian phơi nhiễm và nồng độ không được báo cáo của các tác giả) phụ thuộc vào các loài: D. laxiflorum (0%), D. pseudoconantum (0%), D. canaliculatum (100%), D. strebloceras (40-50%), D. sp. Maluku (100%) D. lineale (50%), D. veratrifolium (0-50%) hoặc D. racianum (0%) (Soetopo và Purnamaningsih 2012). Trong một nghiên cứu khác với D. nobile var. 'Emma trắng', Asghar và cộng sự (2011) đã thử nghiệm 3 thời gian khử trùng bề mặt mẫu cấy khác nhau (6, 8 và 10 phút) với 10% NaOCl sau đó rửa lại 4-5 lần trong nước cất vô trùng (SDW) và quan sát thấy sự hoại tử tăng từ 0 đến 12.5% và sự nhiễm bẩn tăng từ 67.5% (vi khuẩn 35% và nấm 32.5%) đến 87.5% (vi khuẩn 47.5% và nấm 40%) và tỷ lệ sống sót từ 12.5% (6 phút) đến 22.5% (8 phút). Ở điều kiện cuối cùng, tức là 8 phút, là thời gian khử trùng tối ưu với tỷ lệ sống sót cao nhất (22.5%) và giảm tỷ lệ nhiễm bẩn (từ 87.5% xuống 72.5%) và hoại tử không đáng kể (5%), từ đó cho thấy tầm quan trọng của việc tìm ra sự cân bằng giữa việc khử trùng và tỷ lệ sống sót của mẫu cấy trong quá trình khử trùng.
Dựa trên kinh nghiệm của Jean Carlos Cardoso, làm việc với 10 giống lai Dendrobium (loại Denphal), cụ thể là D. 'Brazilian Fire 101' (màu vàng với các vệt màu đỏ), D. 'Wooleng' (màu trắng viền tím), D. 'Tongchai Gold '(màu vàng viền đỏ), D. Red Prince (đỏ), D.' Visa Peach '(trắng và hồng đỏ), D.' Sonia '(trắng và hồng), trong số khác, ở phòng thí nghiệm thương mại (Công ty Uniplant, Brazil), ít nhất 15-20% chồi nách và chồi đỉnh đã bị nhiễm bẩn bởi vi khuẩn và/hoặc nấm men nếu các quy trình sau đây (chưa được công bố) được sử dụng để khử trùng bề mặt: cồn 70% trong 1 phút, sau đó NaOCl (0.5-0.6% chlorine hoạt tính) với 4-5 giọt Tween® 20/100 ml trong 20 phút, tiếp theo là rửa lại trong nước cất vô trùng 3 lần. Sử dụng phương pháp đó, 15-20% các mẫu cấy bị nhiễm bẩn sẽ dẫn tới phản ứng gây chết, ví dụ như mẫu cấy chết (do 100% những mẫu cấy nhiễm bẩn đó), trong khi những mẫu còn lại không bị nhiễm bẩn (80-85%) có thể tái sinh, mặc dù khả năng tái sinh có liên quan đến mức độ hóa nâu của mẫu cấy, một hiện tượng mà cũng được quan sát thấy đối với D. crumenatum (Kaewubon và cộng sự, 2015). Trong quy trình trên, việc rửa trung gian bằng nước cất vô trùng không thực hiện được, và trên thực tế chỉ có 8 nghiên cứu được liệt kê trong bảng 1 cung cấp một chất rửa trung gian cho mỗi chất khử trùng trước khi sử dụng một chất khử trùng tiếp theo mặc dù không có yêu cầu phải rửa lại giữa mỗi lần sử dụng các chất khử trùng khác nhau, chỉ trừ ở bước cuối cùng. Sự cần thiết đối với việc phải rửa độc lập của mỗi chất tiệt trùng là một chủ đề chưa được khám phá trong khoa học thực vật và có thể được yêu cầu đối với các loài hoặc kiểu gen khác nhau. Hiệu quả của một quy trình khử trùng đã được thử nghiệm bởi Ferreira và cộng sự (2006) là sử dụng ethanol 96% trong 2 phút tiếp theo là sử dụng các nồng độ NaOCl khác nhau (20, 40 và 60%, v/v) trong 30 phút đối với khử trùng bề mặt các chồi bên 8cm của D. 'Second Love' (loài Nobile). Họ quan sát thấy rằng chất tẩy trắng thương mại 40% (chlorine hoạt tính 2.5%) tiếp theo là rửa 3 lần trong SDW có kết quả tỷ lệ mẫu nguyên liệu được khử nhiễm cao (80%) và không có tác dụng gây hại. Điều này được xem xét, về mặt thương mại, là một kết quả tốt và có thể được sử dụng cho các loài hoặc kiểu gen khác để kiểm tra tính hiệu quả của quy trình. Khi HgCl2 được sử dụng như là một chất thay thế, hoặc thêm vào cùng với NaOCl để khử trùng bề mặt các chồi, cho kết quả tốt khi tái sinh, như ở D. nobile (93.5 ± 8.1% các mẫu cấy phản ứng) (Malabadi và cộng sự, 2005 ), D. longicornu (86.6 ± 3.3% các mẫu cấy phản ứng) (Dohling và cộng sự, 2012) và D. Sonia 'Earsakul' (100% mẫu cấy sống sót) (Kumari và cộng sự, 2013). HgCl2 cũng là tác nhân được lựa chọn để khủ trùng các hạt giống D. dixanthum (Su và Wang 2014), D. warkianum (Zhou và cộng sự, 2014) và D. chrysotoxum (Ju và cộng sự, 2016).
Các loại mẫu cấy khác nhau đòi hỏi các loại hợp chất, nồng độ và thời gian tiếp xúc khác nhau để tối ưu hoá quy trình khử trùng. Đối với quả nang, phương pháp khử trùng bề mặt được sử dụng phổ biến nhất là sử dụng ethanol 70% từ 30 giây đến 5 phút, tiếp theo là NaOCl 1-3% trong 20-60 phút (15,1% tài liệu) hoặc 0.1-1.0% HgCl2 (thay thế NaOCl) 5-15 phút (7.5% tài liệu) và có khả năng nảy mầm trên 80%, nhưng trong tất cả các trường hợp, đều không mô tả tỷ lệ nhiễm bẩn (Bảng 1). Các phương pháp xử lý tương tự được sử dụng cho các hạt giống và các chồi bên (Bảng 1). Tuy nhiên, một số tác giả (16.7%) nhúng các quả nang chưa nứt ra trong ethanol 70% hoặc 95% và tiến hành đốt các quả nang để khử trùng bề mặt (Sujjaritthurakarn và Kanchanapoom 2011, Paul và cộng sự, 2012). Paul và cộng sự (2012) đã sử dụng kỹ thuật này cho quả nang D. hookerianum và quan sát được có 95.27 ± 0.68% hạt nảy mầm. Hầu hết các tác giả không mô tả hiệu quả của quy trình khử trùng vì đó không phải là mục tiêu chính của thí nghiệm của họ.
KẾT LUẬN, GIỚI HẠN VÀ TRIỂN VỌNG TRONG TƯƠNG LAI
Việc sử dụng sự nảy mầm cộng sinh in vitro là một cách khác để cải tiến việc nhân giống Dendrobium (Teixeira da Silva và cộng sự, 2015c) nhưng việc giới thiệu các kiểu vật cộng sinh đặt ra một thách thức đáng kể cho việc nuôi cấy in vitro bởi vì sự cân bằng giữa sự cần thiết của vật cộng sinh và việc duy trì quá trình nuôi cấy vô trùng, tức là nếu không có vật cộng sinh phát triển quá mức và giết chết các mô thực vật do tiếp xúc với môi trường giàu chất dinh dưỡng là một thách thức to lớn trong công nghệ sinh học phong lan. Ví dụ, Zhao và cộng sự (2013) quan sát cải tiến sự nảy mầm hạt giống (gần 100%) bằng cách nuôi cấy đồng thời một loại nấm Sebacina sp. với hạt giống D. officinale trong 5 tuần, không có sự nảy mầm hạt giống khi nuôi cấy trong môi trường tương tự (thạch bột yến mạch) nhưng không có nấm.
Thời gian tối ưu để thu hoạch các mẫu cấy và độ tuổi và trạng thái sinh lý của các cây mẹ là những khía cạnh quan trọng có thể làm tăng hiệu quả của việc khử trùng bề mặt của các mẫu cấy và sự thành công của nuôi cấy in vitro (Hình 1A) (Hall 1999), bao gồm nảy mầm hạt, sự hình thành mô sẹo và/hoặc PLB. Vật liệu thực vật có nguồn gốc từ các cây trồng trong điều kiện chưa tối ưu, ví dụ như độ tuổi vật liệu hoặc ở trạng thái sinh lý thấp, thì nhạy cảm hơn với các chất khử trùng so với những mẫu cấy từ những cây phát triển trong điều kiện in vivo tối ưu, trong khi kích thước của mẫu cấy (ví dụ các lớp mỏng tế bào; Teuxeira da Silva 2013, Teixeira da Silva và Dobránszki 2013) có thể làm cho các mẫu cấy nhạy hơn với các chất khử trùng do kích thước nhỏ của chúng, trong khi thời gian thu hoạch hoặc mùa vụ chưa tối ưu cũng góp phần làm nhiễm bẩn cao (Traore và cộng sự, 2005, George Và Debergh 2008, Dobránszki và Teixeira da Silva 2010, Mihaljevic và cộng sự, 2013) Ví dụ, D. tetrachromum và D. hamaticalcar 100% nảy mầm được quan sát thấy khi quả nang xanh 120 ngày sau khi thụ phấn được sử dụng (Ali và cộng sự, 2011). Trong hầu hết các nghiên cứu được báo cáo trong tài liệu này, mức độ nhiễm bẩn của mẫu cấy đã ít được báo cáo trong quá trình thiết lập nuôi cấy vô trùng. Phương pháp khử trùng mẫu cấy có thể ảnh hưởng đến chất lượng và sức sống của mẫu cấy (Hình 1C-E) và do đó thành công và kết quả của phương pháp in vitro trong môi trường chất lỏng (hình 1F-H), bán rắn hoặc rắn (Hình. 1I-U). Sự thiếu hụt các chi tiết như vậy trong hầu hết các nghiên cứu (> 90% các tài liệu không báo cáo mức độ nhiễm bẩn hoặc sự sống sót của mẫu cấy; Tab 2) được báo cáo trong tài liệu (Tab. 1) là vấn đề vì thông tin như vậy có thể hỗ trợ các nhà nghiên cứu trong tương lai để loại bỏ các quy trình không có kết quả trong việc khử trùng mẫu cấy tối ưu. Các khía cạnh quan trọng khác cần được đề cập ở các thí nghiệm trong tương lai (và các tài liệu nghiên cứu) để khử trùng vật liệu thực vật ex vitro là: 1) các loại chất gây nhiễm bẩn được tìm thấy, ví dụ: nấm men, vi khuẩn và nấm; (2) quá trình tiền xử lý các cây mẹ trong đồng ruộng hoặc nhà kính, bao gồm phân bón, tưới nước, bảo dưỡng thực vật, kiểm soát sâu bệnh và cỏ dại, có thể kích thích hoặc tạo ra các nguồn mẫu cấy tái sinh cao bằng cách cải thiện trạng thái sinh lý, giảm mức độ nhiễm bẩn bề mặt hoặc cả hai ; (3) các chất khử trùng mới như các chất tiệt trùng tế bào nuôi cấy như chlorine dioxide (ClO2) (Cardoso và Teixeira da Silva 2012), iodine và/hoặc potassium iodide (Deein và cộng sự, 2013) hoặc axit peracetic (Unemoto và cộng sự), tất cả chúng có thể được sử dụng trong nuôi cấy tế bào thực vật (ví dụ, sử dụng cho hoa cúc, Teixeira da Silva và Kulus 2014). Ít nhất là một nghiên cứu giải quyết các vấn đề như vậy, bao gồm việc giải quyết các thiếu sót và thất bại trong tài liệu cho đến nay, cho phạm vi là các kiểu gene Dendrobium, là bắt buộc. Những thông tin như vậy chắc chắn sẽ tiếp tục được cải thiện thành công ở các bước tiếp theo trong nuôi cấy in vitro.
Quy trình khử trùng được thiết lập tốt sẽ giúp cho việc thu thập các mẫu cấy phù hợp cho các nghiên cứu về sự tái sinh và nảy mầm (ví dụ, Hình 2). Tuy nhiên, một số vi khuẩn nội sinh hoặc nấm men có thể là một vấn đề đối với nhân giống hoa lan và các sản phẩm hóa học thông thường được sử dụng để khử trùng bề mặt tế bào không phải lúc nào cũng đưa đến kết quả là các mẫu cấy không có vi sinh vật. Thông thường, chúng ta quan sát thấy một số chủng nấm men và/hoặc vi khuẩn gây nhiễm bẩn các mẫu cấy lan nuôi cấy in vitro, đặc biệt là các tế bào somatic. Ở các loài hoa lan khác, các vi sinh vật tương tự đã được quan sát thấy, ví dụ như Habenaria radiata, trong đó 33% các mẫu cấy từ chồi đỉnh bị nhiễm vi khuẩn (Mitsukuri và cộng sự, 2009). Brown và cộng sự (1982) đã thử nghiệm các chất diệt nấm và kháng sinh khác nhau để phòng ngừa sự nhiễm bẩn ở một số loài lan, quan sát thấy rằng chỉ có một bình chứa dung dịch hỗn hợp (Benomyl, quintozene, penicillin G, amphotericin B và omadine natri) cho kết quả là các hạt giống và phôi hợp tử của Dendrobium specisum var. hillii. không bị nhiễm bẩn. Nhiễm virut là một vấn đề khác của cây lan (Khentry và cộng sự, 2006b) và việc loại bỏ các virut quan trọng như Cymbidium mosaic virus (CymMV) và Odontoglossum ringspot virus (ORPAT) là có thể do sự phát triển của cây con (Khentry và cộng sự, 2006b), nuôi cấy các phần nhỏ (Lim và cộng sự, 1993) và nuôi cấy PLB (Chanprame và cộng sự 2011) kết hợp hay không với hóa trị liệu bằng cách sử dụng ribavirin. Ví dụ, Khentry và cộng sự (2006a) đã quan sát thấy sự xuất hiện của CymMV (nhưng không có ORSV) trong sáu giống lan, bao gồm cả các cây trồng nhân giống in vitro của một số giống Dendrobium ('Chanel', D. 'Chao Praya', D. 'Pravit White', D. ' Sakura 'và D.' Shawin White '), có tỷ lệ nhiễm trùng cao. Khentry và cộng sự. (2006a) đã quan sát thấy, trong 14 bông Dendrobium được nhân giống bằng giâm hom, tỷ lệ nhiễm CymMV dao động từ 25-100% với 65.8% số mẫu bị nhiễm, và ở 29 giống được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô, khoảng 0-100% cây con bị nhiễm, tùy thuộc vào giống, với trung bình 18.6% số mẫu nhiễm bệnh. CymMV cũng được phát hiện trong PLB của Dendrobium 'Sonia' thu được từ các phòng thí nghiệm nuôi cấy mô ở Thái Lan sử dụng RT-PCR (78% mẫu) và ELISA (22% mẫu), cho thấy RT-PCR nhạy hơn khi phát hiện virus hệ thống trong cây lan (Khentry và cộng sự, 2007). RTPCR đa thành phần có thể được sử dụng để phát hiện đồng thời các virus CymMV, ORSV và Orchid fleck virus (OFV) ở Dendrobium và những giống lan khác (Ali và cộng sự 2014, Kim và Choi 2015). Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô phân sinh (0.1-1 mm) của Mokara Char Kuan 'Pink', Lim và cộng sự (1993) quan sát thấy rằng các cây con tái tạo từ nuôi cấy mô phân sinh lớn hơn vẫn bị nhiễm CymMV và ORSV trong khi TLCs của các cây và PLBs bị nhiễm, khi điều trị với ribavirin, không có các virut này. Điều thú vị là ít bài báo mô tả hoặc cho thấy những tiến bộ trong các nghiên cứu về các vi sinh vật, mặc dù các vấn đề nhiễm bẩn vẫn tiếp tục được quan sát thấy ở các phòng thí nghiệm thương mại và các vườn ươm hoa lan thương mại (Khentry và cộng sự, 2006a, 2006b, 2007; Hình 1A, B, I-U).
Hình 2. Hạt giống nảy mầm Dendrobium 'Brazilian Fire 101' x D. 'Black Jack' 30 d sau khi cấy in vitro vào môi trường cơ bản ½ MS với 20g dm-3 sucrose, 1.5g dm-3 than hoạt tính và 2.4g dm-3 Gelrite® (pH 5.65-5.75). Cây mẹ (2.5 tuổi) được trồng trong chậu nhựa có chứa chất nền là sơ dừa, trong nhà kính (15-28 °C, độ ẩm tối thiểu 50%). Quá trình khử trùng thành công với chất tẩy trắng 10% (2.0-2.5% hoạt chất chlorine) trong 10 phút và khuấy liên tục, sau đó rửa lại trong nước cất vô trùng 2 lần. Ảnh không xuất bản: Jean Carlos Cardoso
KINH PHÍ
Các tác giả không nhận được bất cứ tài trợ nào cho nghiên cứu này.
ĐÓNG GÓP TÁC GIẢ
Tất cả các tác giả đã đóng góp cho tất cả các khía cạnh của bản thảo này, bao gồm phát triển ý tưởng, ghi chép, chỉnh sửa và trách nhiệm chung cho nội dung.
XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
Các tác giả tuyên bố không có xung đột lợi ích.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Jaime A. Teixeira da Silva1*, Budi Winarto2**, Judit Dobránszki3***, Jean Carlos Cardoso4****, Songjun Zeng5*****
1 P. O. Box 7, Miki-cho post office, Ikenobe 3011-2, Kagawa-ken, 761-0799, Japan
2 Indonesian Ornamental Crops Research Institute (IOCRI) Jln. Raya Ciherang, Pacet-Cianjur 43253, West Java, Indonesia
3 Research Institute of Nyíregyháza, University of Debrecen Nyíregyháza, P.O. Box 12, H-4400, Hungary
4 Department of Rural Development, Centro de Ciências Agrárias, UFSCar Via Anhanguera, km 174, CP 153, CEP 13.600-970, Araras City, Brazil
5 Key Laboratory of South China Agricultural Plant Molecular Analysis và Gene Improvement South China Botanical Garden, Chinese Academy of Sciences, 510650, China
Alam M.K., Rashid M.H., Hossain M.S., Salam M.A., Rouf M.A., 2002. In vitro seed propagation of dendrobium (Dendrobium transparens) orchids as influenced by different media. Biotechnology 1(2-4): 111-115.
Ali M.J., Murdad R., Latip M.A., 2011. In vitro seed germination of Bornean endemic orchids Dendrobium tetrachromum và Dendrobium hamaticalcar. In: Empower. Sci. Tech. Innov: Towards Better Tomorrow, UMTAS: 770-778.
Ali R.N., Dann A.L., Cross P.A., Wilson C.R., 2014. Multiplex RT-PCR detection of three common viruses infecting orchids. Arch. Virol. 159: 3095- 3099.
AsgharS., Ahmad T., Hafiz I.A., Yaseen M., 2011. In vitro propagation of orchid (Dendrobium nobile) var. Emma White. Afr. J. Biotechnol. 10 (16): 3097-3103.
BhadraS.K., BaruaA.K., Bhattacharjee B., Hossain M.M., 2002. In vitro micropropagation of Dendrobium aphyllum (Roxb.) G. E. C. Fisher. Bangladesh J. Genet. Biotechnol. 3: 47-50.
Brown D.M., Groom C.L., CvitanikM., Brown M., CooperJ.L., Arditti J., 1982. Effects of fungicides và bactericides on orchid seed germination và shoot tip cultures in vitro. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 1: 165-180.
Cardoso J.C., 2012. Dendrobium ‘Brazilian Fire 101’ – New option of color of flowers for the ochid market. Hortic. Bras. 30: 561-564.
Cardoso J.C., Habermann G., 2014. Adventitious shoot induction from leaf segments in Anthurium vàraeanum is affected by age of explants, leaf orientation và plant growth regulator. Hortic. Env. Biotech. 55: 56-62.
Cardoso J.C., TeixeiradaSilvaJ.A., 2012. Micropropagation of gerbera using chlorine dioxide (ClO2) to sterilize the culture medium. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 48: 362-368.
Chanprame S., Hongprayoon R., Limsanguan P., 2011. Elimination of Cymbidium mosaic virus from Dendrobium orchid PLB by chemotherapy. J. Int. Soc. Southeast Asian Agric. Sci. 17: 1636-1648.
Chu C.C., Wang C.C., Sun C.S., Hsu C., Yin K.C., Chu C.Y., Bi F.Y., 1975. Establishment of an efficient medium for anther culture of rice through comparative experiments on the nitrogen sources. Sci. Sin. 18: 659-668.
Cui B., Kang Y.Y., Wang J.Q., Jiang S.H., Liang F., Liu J., 2015. Research on the tissue culture và rapid propagation technology of Dendrobium chrysotoxum Lindl. Chin. Agri. Sci. Bull. 31(19): 111-121 (in Chinese with English abstract).
Das A.K., Das J., Gogoi H.K., SrivastavaR.B., 2008. Mass propagation of orchids through in vitro seed culture technology. J. Cell Tiss. Res. 8(2): 1585-1588.
De Moraes L.M., Cavalcante L.C.D., FariaR.T., 2002. Substratos para aclimatização de plântulas de Dendrobium nobile Lindl. (Orchidaceae) propagadas in vitro. Acta Scient. 24: 1397-1400 (in Portuguese with English abstract).
Deein W., ThepsitharC., Thongpukdee A., Tippornwong S., 2013. Growth of chrysanthemum explants on MS medium sterilized by disinfectants và essential oils. Int. J. Biosc. Biochem. Bioinform. 3(6): 609-613.
Dobránszki J., TeixeiradaSilvaJ.A., 2010. Micropropagation of apple – a review. Biotech. Adv. 28: 462-488.
Dohling S., KumariaS., Tvàon P., 2012. Multiple shoot induction from axillary bud cultures of the medicinal orchid, Dendrobium longicornu. AoB Plants 2012: pls032.
Du G., Lai T.C., Yang H.Y., 2012. Study on the tissue culture of Dendrobium aphyllum (Roxb) C. E. C. Fisch. North Hortic. 8: 140-141.
DuttaS., ChowdhuryA., Bhattacharjee B., Nath P.K., DuttaB.K., 2011. In vitro multiplication và protocorm development of Dendrobium aphyllum (Roxb.) CEC Fisher. Assam Univ. J. Sci. Technol: Biol. Env. Sci. 7(1): 57-62.
FerreiraW.M., KerbauyG.B., CostaA.P.P., 2006. Micropropagation và genetic stability of và bactericides on orchid seed germination và shoot tip cultures in vitro. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 1: 165-180.
Cardoso J.C., 2012. Dendrobium ‘Brazilian Fire 101’ – New option of color of flowers for the ochid market. Hortic. Bras. 30: 561-564.
Cardoso J.C., Habermann G., 2014. Adventitious shoot induction from leaf segments in Anthurium vàraeanum is affected by age of explants, leaf orientation và plant growth regulator. Hortic. Env. Biotech. 55: 56-62.
Cardoso J.C., TeixeiradaSilvaJ.A., 2012. Micropropagation of gerbera using chlorine dioxide (ClO2) to sterilize the culture medium. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 48: 362-368.
Chanprame S., Hongprayoon R., Limsanguan P., 2011. Elimination of Cymbidium mosaic virus from Dendrobium orchid PLB by chemotherapy. J. Int. Soc. Southeast Asian Agric. Sci. 17: 1636-1648.
Chu C.C., Wang C.C., Sun C.S., Hsu C., Yin K.C., Chu C.Y., Bi F.Y., 1975. Establishment of an efficient medium for anther culture of rice through comparative experiments on the nitrogen sources. Sci. Sin. 18: 659-668.
Cui B., Kang Y.Y., Wang J.Q., Jiang S.H., Liang F., Liu J., 2015. Research on the tissue culture và rapid propagation technology of Dendrobium chrysotoxum Lindl. Chin. Agri. Sci. Bull. 31(19): 111-121 (in Chinese with English abstract).
Das A.K., Das J., Gogoi H.K., SrivastavaR.B., 2008. Mass propagation of orchids through in vitro seed culture technology. J. Cell Tiss. Res. 8(2): 1585-1588.
De Moraes L.M., Cavalcante L.C.D., FariaR.T., 2002. Substratos para aclimatização de plântulas de Dendrobium nobile Lindl. (Orchidaceae) propagadas in vitro. Acta Scient. 24: 1397-1400 (in Portuguese with English abstract).
Deein W., ThepsitharC., Thongpukdee A., Tippornwong S., 2013. Growth of chrysanthemum explants on MS medium sterilized by disinfectants và essential oils. Int. J. Biosc. Biochem. Bioinform. 3(6): 609-613.
Dobránszki J., TeixeiradaSilvaJ.A., 2010. Micropropagation of apple – a review. Biotech. Adv. 28: 462-488.
Dohling S., KumariaS., Tvàon P., 2012. Multiple shoot induction from axillary bud cultures of the medicinal orchid, Dendrobium longicornu. AoB Plants 2012: pls032.
Du G., Lai T.C., Yang H.Y., 2012. Study on the tissue culture of Dendrobium aphyllum (Roxb) C. E. C. Fisch. North Hortic. 8: 140-141.
DuttaS., ChowdhuryA., Bhattacharjee B., Nath P.K., DuttaB.K., 2011. In vitro multiplication và protocorm development of Dendrobium aphyllum (Roxb.) CEC Fisher. Assam Univ. J. Sci. Technol: Biol. Env. Sci. 7(1): 57-62.
FerreiraW.M., KerbauyG.B., CostaA.P.P., 2006. Micropropagation và genetic stability of và bactericides on orchid seed germination và shoot tip cultures in vitro. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 1: 165-180.
Cardoso J.C., 2012. Dendrobium ‘Brazilian Fire 101’ – New option of color of flowers for the ochid market. Hortic. Bras. 30: 561-564.
Cardoso J.C., Habermann G., 2014. Adventitious shoot induction from leaf segments in Anthurium vàraeanum is affected by age of explants, leaf orientation và plant growth regulator. Hortic. Env. Biotech. 55: 56-62.
Cardoso J.C., TeixeiradaSilvaJ.A., 2012. Micropropagation of gerbera using chlorine dioxide (ClO2) to sterilize the culture medium. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 48: 362-368.
Chanprame S., Hongprayoon R., Limsanguan P., 2011. Elimination of Cymbidium mosaic virus from Dendrobium orchid PLB by chemotherapy. J. Int. Soc. Southeast Asian Agric. Sci. 17: 1636-1648.
Chu C.C., Wang C.C., Sun C.S., Hsu C., Yin K.C., Chu C.Y., Bi F.Y., 1975. Establishment of an efficient medium for anther culture of rice through comparative experiments on the nitrogen sources. Sci. Sin. 18: 659-668.
Cui B., Kang Y.Y., Wang J.Q., Jiang S.H., Liang F., Liu J., 2015. Research on the tissue culture và rapid propagation technology of Dendrobium chrysotoxum Lindl. Chin. Agri. Sci. Bull. 31(19): 111-121 (in Chinese with English abstract).
Das A.K., Das J., Gogoi H.K., SrivastavaR.B., 2008. Mass propagation of orchids through in vitro seed culture technology. J. Cell Tiss. Res. 8(2): 1585-1588.
De Moraes L.M., Cavalcante L.C.D., FariaR.T., 2002. Substratos para aclimatização de plântulas de Dendrobium nobile Lindl. (Orchidaceae) propagadas in vitro. Acta Scient. 24: 1397-1400 (in Portuguese with English abstract).
Deein W., ThepsitharC., Thongpukdee A., Tippornwong S., 2013. Growth of chrysanthemum explants on MS medium sterilized by disinfectants và essential oils. Int. J. Biosc. Biochem. Bioinform. 3(6): 609-613.
Dobránszki J., TeixeiradaSilvaJ.A., 2010. Micropropagation of apple – a review. Biotech. Adv. 28: 462-488.
Dohling S., KumariaS., Tvàon P., 2012. Multiple shoot induction from axillary bud cultures of the medicinal orchid, Dendrobium longicornu. AoB Plants 2012: pls032.
Du G., Lai T.C., Yang H.Y., 2012. Study on the tissue culture of Dendrobium aphyllum (Roxb) C. E. C. Fisch. North Hortic. 8: 140-141.
DuttaS., ChowdhuryA., Bhattacharjee B., Nath P.K., DuttaB.K., 2011. In vitro multiplication và protocorm development of Dendrobium aphyllum (Roxb.) CEC Fisher. Assam Univ. J. Sci. Technol: Biol. Env. Sci. 7(1): 57-62.
FerreiraW.M., KerbauyG.B., CostaA.P.P., 2006. Micropropagation và genetic stability of a Dendrobium hybrid (Orchidaceae). In Vitro Cell. Dev. Biol. – Plant 42: 568-571.
Gamborg O.L., MillerR.A., OjimaK., 1968. Nutrient requirements of suspension cultures of soybean root cells. Exp. Cell Res. 50: 151-158.
George E.F., 1993. Plant Propagation by Tissue Culture. Part 1, Technology, Exegetics Ltd., Englvà: 121-145.
George E.F., Debergh P.C., 2008. Micropropagation: Uses và Methods. In: Plant Propagation by Tissue Culture, The Background. Vol.1. E.F. George, M.A. Hall và G-J. De Klerk (eds), Springer, Dordrecht, The Netherlvàs: 29-64.
Hajong S., KumariaS., Tvàon P., 2010. In vitro propagation of the medicinal orchid Dendrobium chrysanthum. Proc. Indian Natl. Sci. Acad. 76(1): 1-6.
Hall R.D., 1999. An introduction to plant-cell culture. In: Plant Cell Culture Protocols. R.D. Hall. (ed.), Humana Press Inc., Totowa, New Jersey: 1-18.
Hossain M.M., 2013. In vitro embryo morphogenesis và micropropagation of Dendrobium aggregatum Roxb. Plant Tissue Cult. Biotech. 23(2): 241-249.
Hossain M.M., SharmaM., PathakP., 2013. In vitro propagation of Dendrobium aphyllum (Orchidaceae) ‒ seed germination to flowering. J. Plant Biochem. Biotechnol. 22: 157-167.
Jan A., Bhat K.M., Bhat S.J.A., MirM.A., Bhat M.A., Wani I.A., RatherJ.A., 2013. Surface sterilization method for reducing microbial contamination of field grown strawberry explants intended for in vitro culture. Afr. J. Biotech. 12(39): 5749-5753.
Jin X.H., Chen S., Luo Y., 2009. Taxonomic revision of Dendrobium moniliforme complex (Orchidaceae). Sci. Hortic. 120: 143-145.
Ju S.M., Zhu W.L., Wang W.L., Gao Y., MaT., 2016. Direct regeneration of seedling from stem fragments of Dendrobium cvàidum. J. Gansu Agric. Univ. 51(1): 45-48 (in Chinese with English abstract).
JúniorR.F.G., Neto P.C., Mantovani C., 2011. Crescimento in vitro de Dendrobium nobile Lindley com adição de carvão ativado. Científica 40: 28-34 (in Portuguese with English abstract).
KabirM.F., Rahman M.S., Jamal A., Rahman M., Khalekuzzaman M., 2013. Multiple shoot regeneration in Dendrobium fimbriatum Hook an ornamental orchid. J. Animal Plant Sci. 23(4): 1140- 1145.
KaewduangtaW., Reamkatog P., 2011. Effect of modification medium on growth development of Dendrobium parishii in vitro. American-Eurasian J. Agric. Environ. Sci. 11: 117-121.
Kaewubon P., Hutadilok-TowatanaN., TeixeiradaSilvaJ.A., Meesawat U., 2015. Ultrastructural và biochemical alterations during browning of Pigeon orchid (Dendrobium crumenatum Swartz) callus. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 121(1): 53-69.
Kauth P.J., DutraD., Johnson T.R., Stewart S.L., Kane M.E., Vendrame W., 2008. Techniques và a Dendrobium hybrid (Orchidaceae). In Vitro Cell. Dev. Biol. – Plant 42: 568-571.
Gamborg O.L., MillerR.A., OjimaK., 1968. Nutrient requirements of suspension cultures of soybean root cells. Exp. Cell Res. 50: 151-158.
George E.F., 1993. Plant Propagation by Tissue Culture. Part 1, Technology, Exegetics Ltd., Englvà: 121-145.
George E.F., Debergh P.C., 2008. Micropropagation: Uses và Methods. In: Plant Propagation by Tissue Culture, The Background. Vol.1. E.F. George, M.A. Hall và G-J. De Klerk (eds), Springer, Dordrecht, The Netherlvàs: 29-64.
Hajong S., KumariaS., Tvàon P., 2010. In vitro propagation of the medicinal orchid Dendrobium chrysanthum. Proc. Indian Natl. Sci. Acad. 76(1): 1-6.
Hall R.D., 1999. An introduction to plant-cell culture. In: Plant Cell Culture Protocols. R.D. Hall. (ed.), Humana Press Inc., Totowa, New Jersey: 1-18.
Hossain M.M., 2013. In vitro embryo morphogenesis và micropropagation of Dendrobium aggregatum Roxb. Plant Tissue Cult. Biotech. 23(2): 241-249.
Hossain M.M., SharmaM., PathakP., 2013. In vitro propagation of Dendrobium aphyllum (Orchidaceae) ‒ seed germination to flowering. J. Plant Biochem. Biotechnol. 22: 157-167.
Jan A., Bhat K.M., Bhat S.J.A., MirM.A., Bhat M.A., Wani I.A., RatherJ.A., 2013. Surface sterilization method for reducing microbial contamination of field grown strawberry explants intended for in vitro culture. Afr. J. Biotech. 12(39): 5749-5753.
Jin X.H., Chen S., Luo Y., 2009. Taxonomic revision of Dendrobium moniliforme complex (Orchidaceae). Sci. Hortic. 120: 143-145.
Ju S.M., Zhu W.L., Wang W.L., Gao Y., MaT., 2016. Direct regeneration of seedling from stem fragments of Dendrobium cvàidum. J. Gansu Agric. Univ. 51(1): 45-48 (in Chinese with English abstract).
JúniorR.F.G., Neto P.C., Mantovani C., 2011. Crescimento in vitro de Dendrobium nobile Lindley com adição de carvão ativado. Científica 40: 28-34 (in Portuguese with English abstract).
KabirM.F., Rahman M.S., Jamal A., Rahman M., Khalekuzzaman M., 2013. Multiple shoot regeneration in Dendrobium fimbriatum Hook an ornamental orchid. J. Animal Plant Sci. 23(4): 1140- 1145.
KaewduangtaW., Reamkatog P., 2011. Effect of modification medium on growth development of Dendrobium parishii in vitro. American-Eurasian J. Agric. Environ. Sci. 11: 117-121.
Kaewubon P., Hutadilok-TowatanaN., TeixeiradaSilvaJ.A., Meesawat U., 2015. Ultrastructural và biochemical alterations during browning of Pigeon orchid (Dendrobium crumenatum Swartz) callus. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 121(1): 53-69.
Kauth P.J., DutraD., Johnson T.R., Stewart S.L., Kane M.E., Vendrame W., 2008. Techniques và applications of in vitro orchid seed germination. In: Floriculture, Ornamental và Plant Biotechnology: Advances và Topical Issues (Vol. V). J.A. Teixeira da Silva (ed.), Global Science Books, Isleworth, UK: 375-391.
KhentryY., Chowpongpang S., Paradornuwat A., Tantiwiwat S., Thaveechai N., 2006a. Incidence of Cymbidium mosaic virus và Odontoglossum ringspot virus in Dendrobium spp. in Thailvà. Crop Protection 25: 926-932.
KhentryY., Chowpongpang S., Paradornuwat A., Tantiwiwat S., Thaveechai N., 2007. Detection of Cymbidium mosaic virus in protocorm-like bodies in Dendrobium Sonia using one-step RT-PCR. J. Plant Biochem. Biotech. 16(2): 123-125.
KhentryY., Paradornuwat A., Tantiwiwat S., Phansiri S., Thaveechai N., 2006b. Incidence of Cymbidium mosaic virus và Odontoglossum ringspot virus in in vitro Thai native orchid seedlings và cultivated orchid mericlones. Kasetsart J. (Nat. Sci.) 40: 49-57.
Kim S.M., Choi S.H., 2015. Simultaneous detection of Cymbidium mosaic virus và Odontoglossum ringspot virus in orchids using multiplex RT-PCR. Virus Genes 51: 417-422.
Knudson K., 1946. A new nutrient solution for germination of orchid seeds. Am. Orchid Soc. Bull. 15: 214-217.
Kong Q., Yuan S.Y., Végvári G.Y., 2007. Micropropagation of an orchid Dendrobium strongylanthum Rchb.f. Int. J. Hortic. Sci. 13: 61-64.
Kumari P., SabinaGeorge T., Rajmohan K., 2013. Influence of plant growth regulators on in vitro clonal propagation of Dendrobium Sonia ‘Earsakul’. J. Biol. Innov. 2(2): 51-58.
Lema-Rumińska J., Kulus D., 2014. Micropropagation of cacti – a review. Haseltonia 19: 46-63.
Li C., Zhang Z.J., Wei Y., Li L.X., Ling Z.Z., Wei K.H., 2013. Study on tissue culture và rapid propagation of Dendrobium fimbriatum Hook. var. oculatum. Hook. North Hortic. 6: 105-107.
Lim S.T., Wong S.M., Goh C.J., 1993. Elimination of Cymbidium mosaic virus và Odontoglossum ringspot virus from orchids by meristem culture và thin section culture with chemotherapy. Ann. Appl. Biol. 122: 289-297.
Liu X., Pijut P.M., 2008. Plant regeneration from in vitro leaves of mature black cherry (Prunus serotina). Plant Cell Tiss. Org. Cult. 94: 113-123.
Lo S.F., Nalawade S.M., Kuo C.L., Chen C.L., TsayH.S., 2004. Asymbiotic germination of immature seeds, plantlet development và ex vitro establishment of plants of Dendrobium tosaense Makino – a medicinally important orchid. In Vitro Cell. Dev. Biol. – Plant 40: 528-535.
Lone A.B., BarbosaC.M., FariaR.T., Takahashi L.S.A., FonsecaI.C.B., 2008. Seleção de genótipos de Dendrobium phalaenopsis (Orchidaceae) nas fases de propagação in vitro e aclimatização. Semina: Ciências Agrárias 29: 755-760 (in Portuguese with English abstract).
Luo J.P., Wang Y., ZhaX.Q., Huang L., 2008. Micropropagation of Dendrobium densiflorum Lindl. ex Wall. through protocorm-like bodies: effects of plant growth regulators và lanthanoids. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 93: 333-340.
Luo J.P., Wawrosch C., Kopp B., 2009. Enhanced micropropagation of Dendrobium huoshanense C.Z. Tang et S.J. Cheng through protocorm-like bodies: The effects of cytokinins, carbohydrate sources và cold pretreatment. Sci. Hort. 123: 258-262.
Malabadi R.B., Mulgund G.S., KallappaN., 2005. Micropropagation of Dendrobium nobile from shoot tip sections. J. Plant Physiol. 162: 473-478.
Maridass M., Mahesh R., Raju G., Benniamin A., Muthuchelian K., 2010. In vitro propagation of Dendrobium nanum through rhizome bud culture. Int. J. Biol. Technol. 1(2): 50-54.
Meesawat U., Kanchanapoom K., 2002. In vitro plant regeneration through embryogenesis và organogenesis from callus culture of pigeon orchid (Dendrobium crumenatum Sw.). Thammasat Int. J. Sci. Tech. 7(2): 9-17.
MihaljevicI., DugalicK., Tomas V., ViljevacM., PranjicA., CmelikZ., PuskarB., JurkovicZ., 2013. In vitro sterilization procedures for micropropagation of ‘Oblacinska’ sour cherry. J. Agric. Sci. 58(2): 117- 126.
MitraG.C., Prasad R.N., RoychowdharyA., 1976. Inorganic salts và differentiation of protocorms in seed-callus of an orchid và correlated changes in its free amino acid content. Indian J. Exp. Biol. 14: 350-351.
Mitsukuri K., AritaT., Johkan M., Yamasaki S., MishibaK-I., OdaM., 2009. Effects of type of explant và dark preconditioning on bud formation in Habenaria radiata (Thunb.) in vitro. HortScience 44(2): 523-525.
Mng’ombaS.A., Sileshi G., Du Toit E.S., Akinnifesi F.K., 2012. Efficacy và utilization of fungicides và other antibiotics for aseptic plant cultures, fungicides for plant và animal diseases. In: Fungicides for Plant và Animal Diseases. D. Dhanasekaran (ed.), InTech, Croatia: 245-254.
Murashige T., Skoog F., 1962. A revised medium for rapid growth và bioassays with tobacco tissue cultures. Physiol. Plant. 15: 473-497.
Niedz R.P., BausherM.G., 2002. Control of in vitro contamination of explants from greenhouse- và field-grown trees. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 38: 468-471.
Nitsch J.P., 1969. Experimental vàrogenesis in Nicotiana. Phytomorphology 19: 389-404.
Nongdam P., TikendraL., 2014. Establishment of an efficient in vitro regeneration protocol for rapid và mass propagation of Dendrobium chrysotoxum Lindl. using seed culture. Scientific World J. 2014: Article ID 740150, 8 p.
Onwubiko N.C., Nkogho C.S., Anyanwu C.P., Onyeishi G.C., 2013. Effect of different concentration of sterilant và exposure time on sweet potato (Ipomoea batatas Lam) explants. Int. J. Curr. Microbiol. Appl. Sci. 2(8): 14-20.
Pant B., ThapaD., 2012. In vitro mass propagation of an epiphytic orchid, Dendrobium primulinum Lindl. through shoot tip culture. Afr. J. Biotechnol. 11(42): 9970-9974.
Paul S., KumariaS., Tvàon P., 2012. An effective nutrient medium for asymbiotic seed germination và large-scale in vitro regeneration of Dendrobium hookerianum, a threatened orchid of northeast India. AoB Plants 2012; plr032.
Pradhan S., Paudel Y.P., Pant B., 2013. Efficient regeneration of plants from shoot tip explants of Dendrobium densiflorum Lindl., a medicinal orchid. Afr. J. Biotech. 12: 1378-1383.
Prażak R., 2013. The influence of zinc on growth và development of Dendrobium kingianum Bidwill in in vitro culture. Electronic J. Polish. Agric. Univ. 16(2), #6. Available online at http://www.ejpau. media.pl/volume16/issue2/art-06.html; cited on 27 March 2016.
PriyaKumari I., SabinaGeorge T., Rajmohan K., 2013. Influence of plant growth regulators on in vitro clonal propagation of Dendrobium Sonia ‘Earsakul’.J. Biol. Innov. 2(2): 51-58.
PuchooaD., 2004. Comparison of different culture media for the in vitro culture of Dendrobium (Orchideaceae). Int. J. Agric. Biol. 6: 884-888.
Qian W.L., Zhang J.X., Wu K.L., Zeng S.J., Duan J., 2013. Study on propagation và cultivation technique of Dendrobium huoshanense seedlings. J. Trop. Subtrop. Bot. 21(3): 240-246.
Qian X., Wang C.X., Ouyang T., Tian M., 2014. In vitro flowering và fruiting in culture of Dendrobium officinate [sic] Kimura et Migo. (Orchidaceae). Pak. J. Bot. 46(5): 1877-1882.
Rao S., Barman B., 2014. In vitro micropropagation of Dendrobium chrysanthum Wall. ex Lindl. ‒ a threatened orchid. Scholars Acad. J. Biosci. 2(1): 39-42.
SharmaK.K.R., SharmaB., MajumdarS., 2005. Micropropagation of Dendrobium fimbriatum Hook. by green pod culture. J. Plant Biol. 48: 253-257.
SharmaU., RamaRao V., Mohan J.S.S., ReddyA.S., 2007. In vitro propagation of Dendrobium microbulbon A. Rich - A rare ethnomedicinal herb. Indian J. Biotechnol. 6: 381-384.
Soares J.S., RosaY.B.C.J., Suzuki R.M., Scalon S.P.Q., RosaJuniorE.J., 2012. Germinação assimbiótica e desenvolvimento de Dendrobium nobile Lindl. sob efeito de reguladores vegetais no tratamento pré-germinativo. Rev. Bras. Plantas Med. 14: 617-623 (in Portuguese with English abstract).
Soares J.S., RosaY.B.C.J., Suzuki R.M., Scalon S.P.Q., RosaJuniorE.J., 2013. In vitro cultivation of Dendrobium nobile using coconut water in the culture medium. Hortic. Bras. 31(1): 63-67 (in Portuguese with English abstract).
Soetopo L., Purnamaningisih S.L., 2012. Dendrobium và Phalaenopsis germplasms conservation by cloning technology. Agrivita J. Agric. Sci. 34 (2): 115-126.
Soundararajan T., 2009. Micropropagation studies on Bacopa monnieri, Nerium olevàer và Bioreactor studies on micropropagation of Dendrobium, an orchid. PhD thesis, Bharath University, India, 191 p.
Stewart S., ZettlerL., Minso J., Brown P., 2003. Symbiotic germination và reintroduction of Spiranthes brevilabris Lindley, an endangered orchid native to Florida. Selbyana 24: 64-70.
Su Z., Wang C.B., 2014. Tissue culture propagation techniques of Dendrobium dixanthum. For. Inventory Planning 39(6): 160-163.
Sugii N.C., 2011. The establishment of axenic seed và embryo cultures of endangered Hawaiian plant species: special review of disinfection protocols. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 47: 157-169.
Sujjaritthurakarn P., Kanchanapoom K., 2011. Efficient direct protocorm-like bodies induction of dwarf Dendrobium using thidiazuron. Not. Sci. Biol. 3: 88-92.
SunitibalaH., KishorR., 2009. Micropropagation of Dendrobium transparens L. from axenic pseudobulb segments. Indian J. Biotech. 8: 448-452.
TakamiyaT., Wongsawad P., ajimaN., hiodaN., u J.F., Wen C.L., Wu J.B., vàaT., ijimaH., KitanakaS., YukawaT., 2011. Identification of Dendrobium species used for herbal medicines based on ribosomal DNA internal transcribed spacer sequence. Biol. Pharm. Bull. 34(5): 779-782.
Tan X.M., Wang C.L., Chen X.M., Zhou Y.Q., Wang Y.Q., Luo A.X., Liu Z.H., Guo S.X., 2014. In vitro seed germination và seedling growth of an endangered epiphytic orchid, Dendrobium officinale, endemic to China using mycorrhizal fungi (Tulasnella sp.). Sci. Hort. 165: 62-68.
TeixeiradaSilvaJ.A., 2013. The role of thin cell layers in regeneration và transformation in orchids. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 113(2): 149-161.
TeixeiradaSilvaJ.A., Dobránszki J., 2013. Plant thin cell layers: a 40-year celebration. J. Plant Growth Reg. 32(4): 922-943.
TeixeiradaSilvaJ.A., Dobránszki J., Cardoso J.C., Zeng S.J., 2015a. Dendrobium micropropagation: a review. Plant Cell Rep. 34(5): 671-704.
TeixeiradaSilvaJ.A., Jin X.H., Dobránszki J., Lu J.J., Wang H.Z., Zotz G., Cardoso J.C., Zeng S.J., 2016. Advances in Dendrobium molecular research: applications in genetic variation, identification và breeding. Mol. Phylogen. Evol. 95: 196-216. Soares J.S., RosaY.B.C.J., Suzuki R.M., Scalon S.P.Q., RosaJuniorE.J., 2013. In vitro cultivation of Dendrobium nobile using coconut water in the culture medium. Hortic. Bras. 31(1): 63-67 (in Portuguese with English abstract).
Soetopo L., Purnamaningisih S.L., 2012. Dendrobium và Phalaenopsis germplasms conservation by cloning technology. Agrivita J. Agric. Sci. 34 (2): 115-126.
Soundararajan T., 2009. Micropropagation studies on Bacopa monnieri, Nerium olevàer và Bioreactor studies on micropropagation of Dendrobium, an orchid. PhD thesis, Bharath University, India, 191 p.
Stewart S., ZettlerL., Minso J., Brown P., 2003. Symbiotic germination và reintroduction of Spiranthes brevilabris Lindley, an endangered orchid native to Florida. Selbyana 24: 64-70.
Su Z., Wang C.B., 2014. Tissue culture propagation techniques of Dendrobium dixanthum. For. Inventory Planning 39(6): 160-163.
Sugii N.C., 2011. The establishment of axenic seed và embryo cultures of endangered Hawaiian plant species: special review of disinfection protocols. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 47: 157-169.
Sujjaritthurakarn P., Kanchanapoom K., 2011. Efficient direct protocorm-like bodies induction of dwarf Dendrobium using thidiazuron. Not. Sci. Biol. 3: 88-92.
SunitibalaH., KishorR., 2009. Micropropagation of Dendrobium transparens L. from axenic pseudobulb segments. Indian J. Biotech. 8: 448-452.
TakamiyaT., Wongsawad P., ajimaN., hiodaN., u J.F., Wen C.L., Wu J.B., vàaT., ijimaH., KitanakaS., YukawaT., 2011. Identification of Dendrobium species used for herbal medicines based on ribosomal DNA internal transcribed spacer sequence. Biol. Pharm. Bull. 34(5): 779-782.
Tan X.M., Wang C.L., Chen X.M., Zhou Y.Q., Wang Y.Q., Luo A.X., Liu Z.H., Guo S.X., 2014. In vitro seed germination và seedling growth of an endangered epiphytic orchid, Dendrobium officinale, endemic to China using mycorrhizal fungi (Tulasnella sp.). Sci. Hort. 165: 62-68.
TeixeiradaSilvaJ.A., 2013. The role of thin cell layers in regeneration và transformation in orchids. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 113(2): 149-161.
TeixeiradaSilvaJ.A., Dobránszki J., 2013. Plant thin cell layers: a 40-year celebration. J. Plant Growth Reg. 32(4): 922-943.
TeixeiradaSilvaJ.A., Dobránszki J., Cardoso J.C., Zeng S.J., 2015a. Dendrobium micropropagation: a review. Plant Cell Rep. 34(5): 671-704.
TeixeiradaSilvaJ.A., Jin X.H., Dobránszki J., Lu J.J., Wang H.Z., Zotz G., Cardoso J.C., Zeng S.J., 2016. Advances in Dendrobium molecular research: applications in genetic variation, identification và breeding. Mol. Phylogen. Evol. 95: 196-216. Soares J.S., RosaY.B.C.J., Suzuki R.M., Scalon S.P.Q., RosaJuniorE.J., 2013. In vitro cultivation of Dendrobium nobile using coconut water in the culture medium. Hortic. Bras. 31(1): 63-67 (in Portuguese with English abstract).
Soetopo L., Purnamaningisih S.L., 2012. Dendrobium và Phalaenopsis germplasms conservation by cloning technology. Agrivita J. Agric. Sci. 34 (2): 115-126.
Soundararajan T., 2009. Micropropagation studies on Bacopa monnieri, Nerium olevàer và Bioreactor studies on micropropagation of Dendrobium, an orchid. PhD thesis, Bharath University, India, 191 p.
Stewart S., ZettlerL., Minso J., Brown P., 2003. Symbiotic germination và reintroduction of Spiranthes brevilabris Lindley, an endangered orchid native to Florida. Selbyana 24: 64-70.
Su Z., Wang C.B., 2014. Tissue culture propagation techniques of Dendrobium dixanthum. For. Inventory Planning 39(6): 160-163.
Sugii N.C., 2011. The establishment of axenic seed và embryo cultures of endangered Hawaiian plant species: special review of disinfection protocols. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 47: 157-169.
Sujjaritthurakarn P., Kanchanapoom K., 2011. Efficient direct protocorm-like bodies induction of dwarf Dendrobium using thidiazuron. Not. Sci. Biol. 3: 88-92.
SunitibalaH., KishorR., 2009. Micropropagation of Dendrobium transparens L. from axenic pseudobulb segments. Indian J. Biotech. 8: 448-452.
TakamiyaT., Wongsawad P., ajimaN., hiodaN., u J.F., Wen C.L., Wu J.B., vàaT., ijimaH., KitanakaS., YukawaT., 2011. Identification of Dendrobium species used for herbal medicines based on ribosomal DNA internal transcribed spacer sequence. Biol. Pharm. Bull. 34(5): 779-782.
Tan X.M., Wang C.L., Chen X.M., Zhou Y.Q., Wang Y.Q., Luo A.X., Liu Z.H., Guo S.X., 2014. In vitro seed germination và seedling growth of an endangered epiphytic orchid, Dendrobium officinale, endemic to China using mycorrhizal fungi (Tulasnella sp.). Sci. Hort. 165: 62-68.
TeixeiradaSilvaJ.A., 2013. The role of thin cell layers in regeneration và transformation in orchids. Plant Cell Tiss. Org. Cult. 113(2): 149-161.
TeixeiradaSilvaJ.A., Dobránszki J., 2013. Plant thin cell layers: a 40-year celebration. J. Plant Growth Reg. 32(4): 922-943.
TeixeiradaSilvaJ.A., Dobránszki J., Cardoso J.C., Zeng S.J., 2015a. Dendrobium micropropagation: a review. Plant Cell Rep. 34(5): 671-704.
TeixeiradaSilvaJ.A., Jin X.H., Dobránszki J., Lu J.J., Wang H.Z., Zotz G., Cardoso J.C., Zeng S.J., 2016. Advances in Dendrobium molecular research: applications in genetic variation, identification và breeding. Mol. Phylogen. Evol. 95: 196-216.
TeixeiradaSilvaJ.A., Kulus D., 2014. Chrysanthemum biotechnology: discoveries from the recent literature. Folia Hort. 26(2): 67-77.
TeixeiradaSilvaJ.A., TsavkelovaE., Ng T.B., Dobránszki J., Parthibhan S., Cardoso J.C., Rao M.V., Zeng S.J., 2015b. Asymbiotic in vitro seed propagation of Dendrobium. Plant Cell Rep. 34(10): 1685-1706.
TeixeiradaSilvaJ.A., TsavkelovaE., Zeng S.J., Ng T.B., Dobránszki J., Parthibhan S., Cardoso J.C., Rao M.V., 2015c. Symbiotic in vitro seed propagation of Dendrobium: fungal và bacterial partners và their influence on plant growth và development. Planta 242(1): 1-22.
TeixeiradaSilvaJ.A., Winarto B., 2016. Somatic embryogenesis in two orchid genera (Cymbidium, Dendrobium). In: In Vitro Plant Embryogenesis in Higher Plants. M.A. Germanà và M. Lambardi (eds), Springer Science+Business Medium – Humana Press, Berlin, Germany: 371-386.
Traore A., Xing Z., BonserA., Carlson J., 2005. Optimizing a protocol for sterilization và in vitro establishment of vegetative buds from mature Douglas fir trees. HortScience 40(5): 1464-1468.
Udomdee W., Wen P.J., Lee C.Y., Chin S.W., Chen F.Y., 2014. Effect of sucrose concentration và seed maturity on in vitro germination of Dendrobium nobile hybrids. Plant Growth Regul. 72: 249-255.
Unemoto L.K., FariaR.T., Destro D., BarbosaC.M., Lone A.B., 2009. Survival và differentiation of Oncidium flexuosum protocorm submitted to peracetic acid và colchicine treatment. Acta Scient. Agron. 31(3): 503-508 (in Portuguese with English abstract).
Vacin E., Went F.W., 1949. Some pH changes in nutrient solutions. Bot. Gaz. 110: 605-613.
VijayakumarS., Rajalkshmi G., Kalimuthu K., 2012. Propagation of Dendrobium aggregatum through the culture of immature seeds from green capsules. Lankesteriana 12(2): 131-135.
Wang X.H., Cheng Y., Tan X., Zhang F.K., Li J.L., Liu G.M., 2013. In vitro rapid propagation Dendrobium officinale Kimura et Migo. J. Tropical Biol. 4(4): 374- 380.
Warcup J., 1981. The mycorrhizal relationships of Australian orchids. New Phytol. 87: 371-381.
Winarto B., Rachmawati F., 2013. In vitro propagation protocol of Dendrobium ‘Gradita 31’ via protocorm TeixeiradaSilvaJ.A., Kulus D., 2014. Chrysanthemum biotechnology: discoveries from the recent literature. Folia Hort. 26(2): 67-77.
TeixeiradaSilvaJ.A., TsavkelovaE., Ng T.B., Dobránszki J., Parthibhan S., Cardoso J.C., Rao M.V., Zeng S.J., 2015b. Asymbiotic in vitro seed propagation of Dendrobium. Plant Cell Rep. 34(10): 1685-1706.
TeixeiradaSilvaJ.A., TsavkelovaE., Zeng S.J., Ng T.B., Dobránszki J., Parthibhan S., Cardoso J.C., Rao M.V., 2015c. Symbiotic in vitro seed propagation of Dendrobium: fungal và bacterial partners và their influence on plant growth và development. Planta 242(1): 1-22.
TeixeiradaSilvaJ.A., Winarto B., 2016. Somatic embryogenesis in two orchid genera (Cymbidium, Dendrobium). In: In Vitro Plant Embryogenesis in Higher Plants. M.A. Germanà và M. Lambardi (eds), Springer Science+Business Medium – Humana Press, Berlin, Germany: 371-386.
Traore A., Xing Z., BonserA., Carlson J., 2005. Optimizing a protocol for sterilization và in vitro establishment of vegetative buds from mature Douglas fir trees. HortScience 40(5): 1464-1468.
Udomdee W., Wen P.J., Lee C.Y., Chin S.W., Chen F.Y., 2014. Effect of sucrose concentration và seed maturity on in vitro germination of Dendrobium nobile hybrids. Plant Growth Regul. 72: 249-255.
Unemoto L.K., FariaR.T., Destro D., BarbosaC.M., Lone A.B., 2009. Survival và differentiation of Oncidium flexuosum protocorm submitted to peracetic acid và colchicine treatment. Acta Scient. Agron. 31(3): 503-508 (in Portuguese with English abstract).
Vacin E., Went F.W., 1949. Some pH changes in nutrient solutions. Bot. Gaz. 110: 605-613.
VijayakumarS., Rajalkshmi G., Kalimuthu K., 2012. Propagation of Dendrobium aggregatum through the culture of immature seeds from green capsules. Lankesteriana 12(2): 131-135.
Wang X.H., Cheng Y., Tan X., Zhang F.K., Li J.L., Liu G.M., 2013. In vitro rapid propagation Dendrobium officinale Kimura et Migo. J. Tropical Biol. 4(4): 374- 380.
Warcup J., 1981. The mycorrhizal relationships of Australian orchids. New Phytol. 87: 371-381.
Winarto B., Rachmawati F., 2013. In vitro propagation protocol of Dendrobium ‘Gradita 31’ via protocorm TeixeiradaSilvaJ.A., Kulus D., 2014. Chrysanthemum biotechnology: discoveries from the recent literature. Folia Hort. 26(2): 67-77.
TeixeiradaSilvaJ.A., TsavkelovaE., Ng T.B., Dobránszki J., Parthibhan S., Cardoso J.C., Rao M.V., Zeng S.J., 2015b. Asymbiotic in vitro seed propagation of Dendrobium. Plant Cell Rep. 34(10): 1685-1706.
TeixeiradaSilvaJ.A., TsavkelovaE., Zeng S.J., Ng T.B., Dobránszki J., Parthibhan S., Cardoso J.C., Rao M.V., 2015c. Symbiotic in vitro seed propagation of Dendrobium: fungal và bacterial partners và their influence on plant growth và development. Planta 242(1): 1-22.
TeixeiradaSilvaJ.A., Winarto B., 2016. Somatic embryogenesis in two orchid genera (Cymbidium, Dendrobium). In: In Vitro Plant Embryogenesis in Higher Plants. M.A. Germanà và M. Lambardi (eds), Springer Science+Business Medium – Humana Press, Berlin, Germany: 371-386.
Traore A., Xing Z., BonserA., Carlson J., 2005. Optimizing a protocol for sterilization và in vitro establishment of vegetative buds from mature Douglas fir trees. HortScience 40(5): 1464-1468.
Udomdee W., Wen P.J., Lee C.Y., Chin S.W., Chen F.Y., 2014. Effect of sucrose concentration và seed maturity on in vitro germination of Dendrobium nobile hybrids. Plant Growth Regul. 72: 249-255.
Unemoto L.K., FariaR.T., Destro D., BarbosaC.M., Lone A.B., 2009. Survival và differentiation of Oncidium flexuosum protocorm submitted to peracetic acid và colchicine treatment. Acta Scient. Agron. 31(3): 503-508 (in Portuguese with English abstract).
Vacin E., Went F.W., 1949. Some pH changes in nutrient solutions. Bot. Gaz. 110: 605-613.
VijayakumarS., Rajalkshmi G., Kalimuthu K., 2012. Propagation of Dendrobium aggregatum through the culture of immature seeds from green capsules. Lankesteriana 12(2): 131-135.
Wang X.H., Cheng Y., Tan X., Zhang F.K., Li J.L., Liu G.M., 2013. In vitro rapid propagation Dendrobium officinale Kimura et Migo. J. Tropical Biol. 4(4): 374- 380.
Warcup J., 1981. The mycorrhizal relationships of Australian orchids. New Phytol. 87: 371-381.
Winarto B., Rachmawati F., 2013. In vitro propagation protocol of Dendrobium ‘Gradita 31’ via protocorm like bodies. Thammasat Int. J. Sci. Technol. 18(2): 54-68.
Winarto B., Rachmawati F., Santi A., TeixeiradaSilvaJ.A., 2013. Mass propagation of Dendrobium 'Zahra FR 62', a new hybrid used for cut flowers, using bioreactor culture. Sci. Hortic. 161: 170-180.
Winarto B., TeixeiradaSilvaJ.A., 2012. Sterilization procedures for in vitro culture of leatherleaf fern (Rumohra adiantiformis). Int. J. Plant Dev. Biol. 6(1):46-50.
Winarto B., TeixeiradaSilvaJ.A., 2015. The use of coconut water và fertilizer for the in vitro proliferation và plantlet production of Dendrobium ‘Gradita 31’. In Vitro Cell. Dev. Biol. ‒ Plant 51(3): 303-314.
Yang N., Chen Z.L., Duan J., Zeng S.J., 2006. In vitro propagation of Dendrobium cochliodes Schltr. Plant Physiol. Commun. 42(2): 248.
Yao C., Li Z.S., Li W.S., Gen X.Y., Bai Y.B., Zhou H.G., 2015. Research on the tissue culture và rapid propagation technology of Dendrobium falconeri Hook. J. Anhui Agri. Sci. 43(30): 33-34, 69 (in Chinese with English abstract).
Yeoman M.M., Macleod A.J., 1977. Tissue (callus) culture technique. In: Plant Tissue và Cell Culture. H.E. Street (ed.), Blackwell Scientific Publications, Oxford: 31-59.
Zhao D., Hu G., Chen Z., Shi Y., Zheng L., Tang A., Long C., 2013. Micropropagation và in vitro flowering of Dendrobium wangliangii: A critically endangered medicinal orchid. J. Med. Plant Res. 7(28): 2098-2110.
Zhao M.M., Zhang G., Zhang D.W., Hsiao Y.Y., Guo S.X., 2013. ESTs analysis reveals putative genes involved in symbiotic seed germination in Dendrobium officinale. PLoS ONE 8: 1-10.
Zhao P., Wu F., Feng F.S., Wang W.J., 2008. Protocorm-like body (PLB) formation và plant regeneration from the callus culture of Dendrobium cvàidum Wall ex Lindl. In Vitro Cell. Dev. Biol. – Plant 44: 178-185.
Zhou X.K., Lan S.R., Peng D.H., Wu S.S., Jiang M.T., Zhang L.Y., 2014. In vitro tissue culture và plant regeneration from mature embryos of Dendrobium warkianum. J. Fujian Coll. Forestry 34(4): 289-296.
Minh Hiếu
SBC Scientific
Hotline: 0945677929
Email: info@sbc-vietnam.com