Để pha môi trường MS hay môi trường nuôi cấy mô thực vật thì thành phần bao gồm như sau: Vi lượng, đa lượng, Fe-EDTA, Vitamin.
Tham khảo bài viết
thu nhập 30 triệu đồng một ngày nhờ nghề nuôi cấy mô thực vật
Môi trường MS( Murashige and Skoog medium) là một loại môi trường rất giàu chất dinh dưỡng, được ứng dụng nuôi cấy trên rất nhiều loại cây. Ngoài ra cũng có một số loại môi trường nuôi cấy khác như môi trường B5( Gamborg), môi trường này ứng dụng cho loại cây có nhu cầu chất dinh dưỡng vừa phải. Ngoài ra còn có các môi trường nghèo chất dinh dưỡng như: White, Knop.
Tham khảo môi trường nuôi cấy mô pha sẵn MS- Murashige and Skoog Medium
A. Danh sách hóa chất cần sử dụng cho nuôi cấy mô thực vật- môi trường MS
-
Thành Phần đa lượng:
+Ammonium nitrate (NH4NO3) 1,650 mg/l
+Calcium chloride (CaCl2 · 2H2O) 440 mg/l
+Magnesium sulphate (MgSO4 · 7H2O) 370 mg/l
+Potassium phosphate (KH2PO4) 170 mg/l
+Potassium nitrate (KNO3) 1,900 mg/l
-
Thành phần vi lượng
+Boric acid (H3BO3) 6.2 mg/l
+Cobalt chloride (CoCl2 · 6H2O) 0.025 mg/l
+Cupric sulphate (CuSO4 · 5H2O) 0.025 mg/l
+Ferrous sulphate (FeSO4 · 7H2O) 27.8 mg/l
+Manganese sulphate (MnSO4 · 4H2O) 22.3 mg/l
+Potassium iodide (KI) 0.83 mg/l
+Sodium molybdate (Na2MoO4 · 2H2O) 0.25 mg/l
+Zinc sulphate (ZnSO4·7H2O) 8.6 mg/l
+Na2EDTA · 2H2O 37.2 mg/l
-
Vitamins và chất hữu cơ
i-Inositol 100 mg/l
Niacin 0.5 mg/l
Pyridoxine · HCl 0.5 mg/l
Thiamine · HCl 0.1 mg/l
Glycine 2 mg/l
Edamin (tùy chọn) 1 g/l
B.
Danh sách vật tư thiết bị dùng cho nuôi cấy mô thực vật
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
1 |
Bình định mức 100ml |
cái |
2 |
Bình định mức 500ml |
Cái |
3 |
Ống đong 100ml |
Cái |
4 |
Ống đong 500ml |
Cái |
5 |
Đũa khuấy |
Cái |
6 |
Bình màu 200ml |
Cái |
7 |
Quả bóp cao su |
Cái |
8 |
Bể ổn nhiệt |
Cái |
9 |
Cốc 100ml |
Cái |
10 |
Cốc 200ml |
Cái |
11 |
Pipett 1ml, 5ml, 10ml |
Cái |
12 |
Bình định mức 250ml |
Cái |
13 |
Nồi hấp |
Cái |
14 |
Tủ cấy |
Cái |
15 |
Máy đo PH |
Cái |
16 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
17 |
Que cấy, kẹp, kéo |
Cái |
18 |
Hộp nhiệt khử trùng |
Cái |
19 |
Máy lắc |
Cái |
20 |
Cân phân tích, cân kỹ thuật |
Cái |
C.
Cách pha stock môi trường MS: Stock đa lượng, stock vi lượng, stock Fe-EDTA, stock vitamin
- Pha khoáng đa lượng nồng độ 20X
Chúng ta nên dùng cân phân tích để cân chính xác hàm lượng các loại muối. Dùng ống đong, đong trước 400ml nước cất 2 lần vào beaker 1000ml( hay còn gọi là cốc đốt thấp thành). Lần lượt cho các muối vào theo thứ tự bên dưới bảng. Lưu ý mỗi lần cho một khoáng vào phải bảo đảm được khuấy ta( có thể dùng máy khuấy từ), sau mỗi khoáng ta thêm 100ml nước cất 2 lần( theo phương pháp thể tích tăng dần). CaCl
2.2H
2O phản ứng kết tủa với MgSO
4.7H
2O do đó, 2 chất này nên pha tách rời theo thứ tự dưới bảng. Tất cả muối cho vào beaker và bổ sung thêm nước cất cho đủ 1000ml. Như vậy ta có stock dung dịch khoáng đa lượng 20X. Dung dịch nên để trong chai màu, bảo quản ở 4-10
oC, mỗi lần lấy 50ml cho 1 lit môi trường nuôi cấy.
Tên hóa chất |
Nồng độ môi trường nuôi cấy(mg/lit) |
Nồng độ stock 20X(mg/L) |
MgSO4.7H2O |
370 |
7,400 |
KH2PO4 |
170 |
3,400 |
KNO3 |
1,900 |
38,000 |
NH4NO3 |
1,650 |
33,000 |
CaCl2.2H2O |
440 |
8,800 |
-
Pha stock dung dịch khoáng vi lượng 1000X
Vì sao chúng ta pha tới 1000X? Lý do là hàm lượng một số khoáng vi lượng rất nhỏ. Do đó chúng ta lấy với số lượng lớn để pha môi trường chính xác hơn.
Tên hóa chất |
Nồng độ môi trường nuôi cấy(mg/lit) |
Nồng độ stock 1000X(mg/L) |
H3PO3 |
6,2 |
6200 |
MnSO4.4H2O |
22,3 |
22,300 |
ZnSO4.4H2O |
8,6 |
8,600 |
Na2MoO4.2H2O |
0,25 |
250 |
KI |
0,83 |
830 |
CuSO4.5H2O |
0,025 |
25 |
CoCl2.6H2O |
0,025 |
25 |
-
Pha dung dịch stock Fe-EDTA 200X
Sắt là yếu tố không kém quan trọng đối với thực vật. Tuy nhiên, liều lượng bổ sung rất nhỏ nhưng phải liên tục. Do đó, người ta thường cung cấp sắt cho cây dưới dạng hợp chất Fe-EDTA. Hợp chất Fe-EDTA được hình thành dưới sự tác dụng của Fe và EDTA dưới nhiệt độ. Khi cây có nhu cầu thì sắt sẽ được phóng thích đáp ứng cho cây.
Tên hóa chất |
Nồng độ môi trường nuôi cấy(mg/L) |
Nồng độ môi stock 200X(mg/L) |
FeSO4. 7H2O |
27,8 |
5,560 |
Na2EDTA |
37,3 |
7,460 |
|
|
|
Cách pha như sau: Dùng 2 beaker 500ml và 100ml. Cho 400ml nước cất vào mỗi cốc, đun nóng lên tới 80oC. Tiếp đến cho 5,56g FeSO4.7H2O vào cốc 500ml, khuấy cho tan. Sau đó cho 7,46g Na2EDTA vào cốc 1000ml, khuấy tan. Bước quan trọng, đổ từ từ dung dịch FeSO4.7H2O vào cốc có chưa Na
2EDTA. Cuối cùng bổ sung cho đủ 1000ml nước. Lưu ý, bảo quản ởở 4-10
oC, mỗi lần lấy 5ml để pha cho 1 lit môi trường nuôi cấy.
Xem cách pha stock hormone nuôi cấy mô thực vật ở đây
CTY TNHH TMDV KHOA HỌC SBC VIETNAM.
Add: 53/1 QL.13, KP3, P. Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Email: info@sbc-vietnam.com hoặc info.sbcvietnam@gmail.com
Website: www.sbc-vietnam.com
Tel: (+84)868400109